Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001: Phần 2(Đọc hiểu)
- Yeah Coffees
- Th5, 29, 2020
- Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết, Đáp án đề thi HSK 3( Đọc Hiểu), Học Thử – Đọc Hiểu
- 1 bình luận
Dù đáp án đề thi được chia sẻ rất nhiều trên Internet nhưng thí sinh không khỏi thắc mắc về phần dịch thuật của nó. Vì vậy Yeah Coffees đã soạn đáp án đề thi HSK 3 chi tiết để các bạn tham khảo 1 cách đầy đủ nhất, thuận tiện cho công việc học của các bạn.
第一部分(Dì yí bùfen: Phần thứ nhất)
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001 – 第 41-45 题( Dì 41- 45 tí: Từ câu 41-45)
Wǒ de zuòyè zǎo jiù wánchéng le. Nǐ zuì hǎo zài jiǎnchá yí xià, kàn hái yǒu méi yǒu wèntí.
Bài tập về nhà con hoàn thành xong từ sớm rồi. Tốt nhất con hãy kiểm tra lại 1 chút đi, xem thử còn câu nào nữa không.
Nǐ xiān lái gè píngguǒ, wǒ qù gěi nǐ zuò wǎn miàntiáor. Jīntiān bǎ wǒ è huài le, hái yǒu shénme chī de ma?
Con dùng quả táo trước đi, mẹ đi làm cho con tô mỳ nhé. Hôm nay con đói quá, còn cái gì để ăn không mẹ?
Wǒ zhōngyú yǒu le zìjǐ de dà fángzi le, míngtiān jiù kěyǐ bānjiā le. Tài hǎo le! Xūyào wǒ bāngmáng ma?
Cuối cùng tớ cũng có được ngôi nhà cho riêng mình rồi, ngày mai là có thể chuyển nhà đi rồi. Tốt quá! Có cần tớ giúp không?
Zhè jǐ tiān wǒ bù zài jiā, xiǎo gǒu jiù qǐng nǐ bāng wǒ zhàogù le. Méi wèntí, nǐ jiù fàngxīn ba.
Mấy ngày này tôi không có nhà, chú chó này nhờ cậu chăm sóc giúp tôi nhé. Không thành vấn đề, cậu hãy yên tâm nhé.
Jiějie gěi wǒ mǎi de, wǒ yě bù tài qīngchu. Zhè tiáo kùzi nǐ huā le duōshao qián?
Cái này chị tôi mua cho tôi đó, tôi cũng không rõ lắm. Chiếc quần này bạn mua mất bao nhiêu tiền?
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001– 第 46-50 题 ( Dì 46-50 tí: Từ câu 46 – 50)

Zhè gè xiǎo háir pàngpang de, zhēn kě’ài. Nà shì wǒ shūshu de érzi, yí suì duō le.
Đứa bé này trông mập mạp, dễ thương thật. Đó là con trai của chú tôi đó, hơn 1 tuổi rồi.
Wǒ gē shì sījī, wǒ wènwen tā, kàn tā yǒu méiyǒu shíjiān. Wǒ de jǐ gè tóngshì zhōumò xiǎng qù Běijīng wánr, dàn tāmen dōu bù huì kāichē.
Anh tôi là tài xế, tôi hỏi để xem thử là anh ấy có rảnh hay không. Mấy người đồng nghiệp của tôi cuối tuần muốn đi Bắc Kinh chơi, nhưng mà bọn họ đều không biết lái xe.
Nǐ zěnme yòu shēngbìng le? Zuótiān de yǔ xià de fēicháng dà, wǒ méi dài sǎn.
Con sao lại bị đau rồi ư? Mưa hôm qua lớn quá, mà con không mang theo dù.
Méiguānxi, wǒ míngtiān qù yě kěyǐ. Yínháng mǎshàng jiù yào guānmén le.
Không sao, ngày mai tôi đi cũng được. Ngân hàng sắp đóng cửa rồi.
Hǎo de, wǒ yě yǒu xiē kě le. Bǎ càidānr gěi wǒ, wǒmen hē bēi lǜchá ba?
Được rồi, tớ cũng hơi khát. Đưa thực đơn cho tớ, chúng ta uống ly trà xanh nhé?
第二部分 (Dì èr bùfen: Phần thứ 2)
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001 第 51-55 题 ( Dì 51-55 tí: Từ câu 51 -55)

Diànyǐng mǎshàng jiù yào kāishǐ le, bǎ shǒujī guān le ba.
Phim sắp bắt đầu chiếu rồi, tắt điện thoại đi nhé.
Tā hěn gāo, zhè zhāng zhuōzi tài dī, zuòzhe hěn bù shūfu.
Cậu ta rất cao mà cái bàn này thấp quá, ngồi không được thoải mái.
Nín kěyǐ xuǎnzé huǒchē zhàn fùjìn de bīnguǎn, zhù nàr huì gèng fāngbiàn.
Ông có thể chọn khách sạn gần trạm xe lửa, ở đó sẽ thuận tiện hơn.
Tiānqì lěng, nǐ duō chuān diǎnr yīfu, xiǎoxīn gǎnmào.
Trời lạnh, con mang thêm áo quần vào đi, cẩn thận kẻo bị cảm lạnh đấy.
Duì yí gè nǚrén lái shuō, piàoliang, cōngming dōu hěn zhòngyào, dàn qíshí gèng zhòngyào de shì kuàilè.
Đối với 1 người con gái mà nói, dễ thương, thông minh đều rất quan trong, nhưng thực ra cái quan trọng hơn đó chính là sự vui vẻ.
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001 第 56-60 题( Dì 56- 60 tí: Từ câu 56-60)

B:现在十一点十五了,您的表慢了一 ( A ) 刻。
A: Qǐngwèn, xiànzài shì shíyī diǎn ma?
B: Xiànzài shíyī diǎn shíwǔ le, nín de biǎo màn le yí kè.
A: Xin hỏi, bây giờ là 11 giờ phải không?
B: Bây giờ 11:15 rồi, đồng hồ của ông chạy chậm 1 khắc rồi( 1 khắc = 15 phút).
B:他去旅游了,可能这个周末才能回来。
A: Zuìjìn zěnme yìzhí méi kànjiàn tā?
B: Tā qù lǚyóu le, kěnéng zhè gè zhōumò cái néng huílái.
A: Gần đây sao cứ mãi không gặp được cậu ta vậy nhỉ?
B: Cậu ấy đi du lịch rồi, khả năng cuối tuần này mới về.
B:一定是 ( E ) 被猫喝了。
A: Niúnǎi ne?
B: Yídìng shì bèi māo hē le.
A: Sữa đâu rồi?
B: Chắc chắn là bị mèo uống rồi.
B:当然了,为了欢迎你,我已经 ( F ) 打扫了两个多小时了。
A: Nǐ jiā de chúfáng zhēn gānjìng!
B: Dāngrán le, wèi le huānyíng nǐ, wǒ yǐjīng dǎsǎo le liǎng gè duō xiǎoshí le.
A: Phòng bếp nhà cậu thật là sạch sẽ!
B: Đương nhiên rồi, để đón tiếp cậu nên tớ đã lau dọn hơn 2 tiếng đồng hồ đấy.
B:今天是 9 月 10 日,教师 ( C ) 节!这是为老师准备的。
A: Mǎi zhème duō xiānhuā, jīntiān shì shéi de shēngrì a?
B: Jīntiān shì 9 yuè 10 rì, jiàoshī jié! Zhè shì wèi lǎoshī zhǔnbèi de.
A: Mua nhiều hoa tươi thế này, hôm nay sinh nhật của ai à?
B: Hôm nay là ngày 10 tháng 9, ngày Nhà Giáo. Hoa này là chuẩn bị cho thầy cô giáo đấy.
第三部 分 (Dì sān bùfen: Phần thứ 3)
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001 第 61-64 题 ( Dì 61- 64 tí: Từ câu 61-64)

Rénmen cháng shuō: Jīntiān gōngzuò bù nǔlì, míngtiān nǔlì zhǎo gōngzuò.
Người ta thường nói: Hôm nay làm việc không nỗ lực, ngày mai nỗ lực tìm công việc.
★ 这句话的意思主要是:
Zhè jù huà de yìsi zhǔyào shì:
Ý nghĩa của câu nói này là:
A. 要努力工作 √ B. 明天会更好 C. 时间过得太快
A. Yào nǔlì gōngzuò B. Míngtiān huì gèng hǎo C. Shíjiān guò de tài kuài
A. Cần phải nỗ lực làm việc B. Ngày mai sẽ tốt hơn C. Thời gian trôi qua nhanh quá
Qǐng dàjiā bǎ hēibǎn shàng de zhè xiē cí xiě zài běnzi shàng, huí jiā hòu yòng zhè xiē cíyǔ xiě yí gè xiǎo gùshi, bié wàng le, zuìshǎo xiě 100 zì.
Các em hãy viết những từ trên bảng này vào trong vở, sau khi về nhà thì dùng những từ này viết ra 1 câu chuyện ngắn, đừng quên đấy, ít nhất phải viết được 100 chữ.
★ 说话人最可能是做什么的?
Shuōhuà rén zuì kěnéng shì zuò shénme de?
Người nói chuyện rất có thể là làm công việc gì?
A. 老 师 √ B. 学 生 C. 经 理
A. lǎoshī B. xuéshēng C. jīnglǐ
A. Giáo viên B. Học sinh C. Giám đốc
Wǒ duì zhèr hěn mǎnyì, suīrán méiyǒu huāyuán, dànshì lí hébiān hěn jìn, nàlǐ yǒu cǎodì, yǒu dà shù, hái yǒu niǎo; suīrán dōngtiān tiānqì hěn lěng, dànshì kōngqì xīnxiān, érqiě fángjiān lǐ yì diǎnr yě bù lěng.
Tôi rất hài lòng với nơi này, tuy là không có vườn, nhưng cách bờ sông rất gần, ở đấy có đồng cỏ, có cây cối, còn có chim nữa: tuy mùa đông thời tiết rất lạnh, nhưng không khí trong lành, hơn nữa trong phòng không lạnh chút nào cả.
★ 使他觉得满意的是:
Shǐ tā juéde mǎnyì de shì:
Việc làm cho anh ta cảm thấy hài lòng là:
A. 没有花园 B. 房间很大 C. 离河很近 √
A. méiyǒu huāyuán B. fángjiān hěn dà C. lí hé hěn jìn
A. Không có vườn B. Phòng rất rộng C. Cách sông rất gần
Zuótiān wǎnshang shuì de tài wǎn, jīntiān qǐchuáng shí yǐjīng 8 diǎn duō le, wǒ shuā le yá, xǐ le liǎn, jiù chūlái le, chàdiǎnr wàng le guānmén. Dào le gōngsī, huìyì yǐjīng kāishǐ le. Méi bànfǎ, wǒ zhǐ néng zhàn zài wàimian děng xiūxi shíjiān.
Tối qua ngủ trễ quá nên hôm nay lúc thức dậy cũng đã hơn 8 giờ rồi, tôi đánh răng, rửa mặt, rồi đi làm, xém chút nữa là quên đóng cửa rồi. Đến công ty, cuộc họp đã bắt đầu rồi. Không còn cách nào khác, tôi đành phải đứng phía ngoài đợi cho đến giải lao thôi.
★ 他今天早上:
Tā jīntiān zǎoshang:
Sáng hôm nay anh ta:
A. 没复习 B. 迟到了 √ C. 忘了关门
A. méi fùxí B. chídào le C. wàng le guānmén
A. Không ôn tập B. Đến trễ C. Quên đóng cửa
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết–Đề H31001 第 65-70 题 ( Dì 65- 70 tí: Từ câu 65-70)

Wǒ qùnián chūnjié qùguò yí cì Shànghǎi, jīnnián zài qù de shíhòu, fāxiàn nàlǐ de biànhuà fēicháng dà. Jīngguò nà tiáo jiēdào shí, wǒ jīhū bú rènshi le.
Tết( âm lịch) năm ngoái tôi đã đi Thượng Hải một lần, năm nay đi lại thì phát hiện sự thay đổi ở đấy rất lớn. Lúc đi qua khu phố ấy, tôi hầu như không nhận ra nó.
★ 根据这段话,可以知道:
Gēnjù zhè duàn huà, kěyǐ zhīdào:
Dựa vào đoạn hội thoại này, có thể biết:
A. 现在是春节 B. 上海变化很大 √ C. 上海人很热情
A. xiànzài shì chūnjié B. Shànghǎi biànhuà hěn dà C. Shànghǎi rén hěn rèqíng
A. Bây giờ là tết( âm lịch) B. Thượng Hải biến đổi rất lớn C. Người Thượng Hải rất nhiệt tình
Shìjiè zhēn de hěn xiǎo, wǒ zuótiān cái fāxiàn, nǐ gěi xiǎo Zhāng jièshào de nán péngyou shì wǒ qīzi yǐqián de tóngshì.
Thế giới thật là nhỏ bé, hôm qua tôi mới phát hiện, người bạn trai mà bạn giới thiệu cho Tiểu Trương là đồng nghiệp cũ của vợ tôi.
★ 小张的男朋友是我妻子:
Xiǎo Zhāng de nán péngyou shì wǒ qīzi:
Người bạn trai của Tiểu Trương là vợ của tôi:
A. 以前的同事 √ B. 以前的丈夫 C. 以前的男朋友
A. yǐqián de tóngshì B. yǐqián de zhàngfu C. yǐqián de nán péngyou
A. Đồng nghiệp cũ B. Chồng cũ C. Bạn trai cũ
Xiàbān hòu, zài lùshang yùdào yí gè lǎo tóngxué. Hǎo jiǔ méi jiànmiàn, wǒmen jiù zài gōngsī pángbiān nà gè kāfēiguǎn lǐ zuò le zuò, yìbiān hē kāfēi yìbiān shuō le xiē guòqù de shì, suǒyǐ huílái wǎn le.
Sau khi tan ca thì bắt gặp người bạn học cũ trên đường. Đã lâu không gặp nên chúng tôi ngồi một lát ở quán cà phê bên cạnh công ty, vừa uống cà phê vừa nói về những chuyện của quá khứ, vì vậy tôi về nhà trễ.
★ 根据这段话,可以知道:
Gēnjù zhè duàn huà, kěyǐ zhīdào:
Dựa vào đoạn hội thoại này, có thể biết được:
A. 他回到家了 √ B. 他正在喝咖啡 C. 咖啡馆在公园旁边
A. tā huí dào jiā le B. tā zhèngzài hē kāfēi C. kāfēi guǎn zài gōngyuán pángbiān
A. Anh ta đã trở về nhà rồi B. Anh ta hiện đang uống cà phê C. Quán cà phê ở bên cạnh công viên
Xiǎo Liú shì yí wèi xiǎoxué lǎoshī, jiào sān niánjí de shùxué, tā suīrán hěn niánqīng, dànshì kè jiǎng de hěn hǎo, tóngxuémen dōu hěn xǐhuān tā.
Tiểu Lưu là giáo viên tiểu học, dạy Toán lớp 3, tuy anh ta rất trẻ, nhưng giảng bài rất tốt, học sinh đều rất thích anh ấy.
★ 学生为什么喜欢刘老师?
Xuéshēng wèishénme xǐhuān Liú lǎoshī?
Tại sao học sinh thích giáo viên Lưu?
A. 很年轻 B. 课讲得好 √ C. 对学生要求高
A. hěn niánqīng B. kè jiǎng de hǎo C. duì xuéshēng yāoqiú gāo
A. Rất trẻ B. Giảng bài tốt C. Yêu cầu cao đối với học sinh
Jīntiān 12 hào le, wǎnshang Chén āyí yào lái jiā lǐ, jiā lǐ yǒu cài, yǒu yú, hái yǒu xiē yángròu, dànshì méiyǒu shuǐguǒ le, nǐ qù mǎi xiē xiāngjiāo, pútao ba, zài mǎi gè xīguā?
Hôm nay là ngày 12 rồi, tối nay gì Trần muốn đến nhà, trong nhà có rau, cá, và còn chút thịt dê, nhưng không có trái cây, con đi mua ít chuối, nho nhé, thêm quả dưa hấu nữa?
★ 家里需要买什么?
Jiālǐ xūyāo mǎi shénme?
Trong nhà cần phải mua gì?
A. 鸡蛋 B. 水果 √ C. 果汁
A. jīdàn B. shuǐguǒ C. guǒzhī
A. Trứng gà B. Trái cây C. Nước ép trái cây
Yǒu rén wèn wǒ zhǎng de xiàng shúi, zhè gè wèntí bú tài hǎo huídá. Jiā lǐ rén yìbān juéde wǒ de bízi hé ěrduǒ xiàng wǒ bàba, yǎnjing xiàng wǒ māma.
Có người hỏi tôi lớn lên giống ai, vấn đề này không dễ để trả lời. Người nhà thì thấy mũi và tai của tôi giống bố, còn mắt thì giống mẹ.
★ 关于他,下面哪个是对的?
Guānyú tā, xiàmian nǎ ge shì duì de?
Về anh ta, thì câu nào dưới đây là đúng?
A. 头发很长 B. 不像妈妈 C. 鼻子像爸爸 √
A. tóufa hěn cháng B. bú xiàng māma C. bízi xiàng bàba
A. Tóc rất dài B. Không giống mẹ C. Mũi giống bố
>>> Xem tiếp…
Bài viết đáng chú ý
Giải đề thi HSK 3 có đáp án chi tiết-Đề H31001-Phần viết
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001 Phần 1(Nghe 21-40)
Đáp án đề thi HSK 3 chi tiết-Đề H31001 Phần 1(Nghe 1-20)
Những câu nói hay của Jack Ma đáng suy ngẫm nhất
Tại sao tiếng Trung trở nên “HOT” trong những năm gần đây?
Những câu nói hay về tình bạn đểu thâm thúy nhất
Những câu nói ngôn tình ngọt ngào gây ấn tượng nhất
6 lý do khiến bạn học giao tiếp Tiếng Trung thất bại
Những thị trấn có phong cảnh sông nước hữu tình nhất Trung Quốc
Học tiếng Trung giao tiếp thế nào cho hiệu quả?
Những câu nói hay về kinh doanh được yêu thích nhất
Những phương pháp học tiếng Trung hiệu quả tại nhà
Học tiếng Trung khó hay dễ, học tiếng Trung có khó không,…?
Những câu nói hay về mưa đầy tâm trạng nhất
Những câu nói buồn về cuộc sống có nhiều tâm trạng nhất
Những vấn đề cần chú ý trong giao tiếp với người Trung Quốc
Khách Tây bị “sốc” văn hóa khi đến Trung Quốc
10 phát minh nổi tiếng của người Trung Hoa
Kẹo hồ lô và những điều bạn chưa biết tại Trung Quốc
Những câu nói ý nghĩa làm thay đổi cuộc đời bạn chất nhất
giải đề hsk 3